Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 4, Bài: Yến, tạ, tấn - Năm học 2021-2022

pptx 13 trang Đinh Hà 24/09/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 4, Bài: Yến, tạ, tấn - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 4, Bài: Yến, tạ, tấn - Năm học 2021-2022

Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 4, Bài: Yến, tạ, tấn - Năm học 2021-2022
 Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2021
 Toán
 Bài: Yến, tạ, tấn Toán
 Yến, tạ, tấn
 Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục ki-
lô-gam người ta còn dùng đơn vị đo là yến.
 10 kg10kg tạo thành = 1 yến 1 yến 1 1yến yế nbằng = 10kg 10kg
 10kg 10kg 10kg
 1 yến 1 yến
 10kg 10kg
 ?5 yến 20kg? kg Toán
 Yến, tạ, tấn
 Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng 
chục yến người ta còn dùng đơn vị đo là tạ.
 10 yến tạo thành 1 tạ; 1 tạ bằng 10 yến
 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100 kg
 1 tạ
 500kg
 10? y yếếnn = 100 kg 5 tạ = 50 yến
 ? kg ? yến Toán
 Yến, tạ, tấn
 Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng 
chục tạ người ta còn dùng đơn vị đo là tấn.
 101 tạ tấn tạo = 10thành tạ =1 100tấn yến; 1 tấn= 1000bằng kg.10 tạ
 2000kg
 3 tấn
 ? tạ
 3000? kg kg ?2 ttấấnn= 20 tạ Toán
 Yến, tạ, tấn
 1 yến = 10 kg
1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100 kg
1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000 kg Cân đồng hồ Cân điện tử Cân móc điện tử * Bài 1(23). Viết “ 2 kg ” hoặc “ 2 tạ ” hoặc “ 2 tấn ” vào chỗ chấm cho thích 
hợp:
a. Con bò cân nặng 2. tạ.. .
b. Con gà cân nặng . 2. kg..
c. Con voi cân nặng .2 .tấn. . Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a. 1 yến = 10 kg 5 yến = 50 kg 1 yến 7 kg = 17 kg 
 10 kg = 1 yến 8 yến = 80 kg 5 yến 3 kg = 53 kg
 5 yến 3 kg bằng bao nhiêu kg? Vì sao?
 Vì 1 yến =10 kg nên 5 yến 3 kg = 50 kg + 3 kg = 53 kg
b. 1 tạ= 10 yến 10 yến = 1 tạ 2 tạ = 200 kg
 1 tạ = 100 kg 100 kg = t1ạ 4 tạ 60 kg = kg460
 4 tạ 60 kg bằng bao nhiêu kg? Vì sao?
 Vì 4 tạ = 400 kg nên 4 tạ 60 kg = 400 kg + 60 kg = 460 kg
c. 1 tấn = 10 tạ 10 tạ= 1 tấn 1 tấn = 1000 kg 
 5 tấn = 5000 kg 2 tấn 85 kg = 2085 kg 1000 kg = tấn 1
 2 tấn 85 kg bằng bao nhiêu kg? Vì sao?
 - Vì 2 tấn = 2000kg; 2 tấn 85 kg = 2000kg + 85kg = 2085 kg Bài 3: Tính
18 yến + 26 yến = 44 yến 135 tạ x 4 = 540 tạ
 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ 512 tấn : 8 = 64 tấn
 Khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng ta cần chú ý:
 Thực hiện bình thường như số tự nhiên sau đó ghi tên đơn vị vào 
kết quả tính. Khi tính phải thực hiện với cùng một đơn vị đo. * Bài 4: Một xe ô tô chuyến trước chở được 3 tấn muối, chuyến sau 
chở nhiều hơn chuyến trước 3 tạ. Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được 
bao nhiêu tạ muối?
 Tóm tắt Bài giải
 Chuyến trước: 3 tấn Đổi 3 tấn = 30 tạ
 Chuyến sau nhiều hơn: 3 tạ Chuyến sau chở được số muối là:
 Cả hai chuyến: tạ muối? 30 + 3 = 33 ( tạ) 
 Cả hai chuyến chở được số muối là: 
 30 + 33 = 63 (tạ) 
 Đáp số: 63 tạ muối 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_4_tuan_4_bai_yen_ta_tan_nam_hoc_2021_2022.pptx