Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 3, Bài: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - Năm học 2021-2022

pptx 9 trang Đinh Hà 24/09/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 3, Bài: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 3, Bài: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - Năm học 2021-2022

Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 3, Bài: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - Năm học 2021-2022
 Thứ năm, ngày 14 tháng 10 năm 2021
 TOÁN 183 206
 Hàng Hàng
 Hàng Hàng Hàng Hàng
 nghìn đơn
 trăm chục trăm chục vị
 nghìn nghìn
Ở mỗi hàng có thể viết được một chữ số. Cứ mười đơn vị ở một hàng hợp lại thành một đơn
vị ở hàng trên tiếp theo nó.
VD: 10 đơn vị = 1 chục.
 10 chục = 1 trăm.
 10 trăm = 1 nghìn Với mười số tự nhiên: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta 
có thể viết được mọi số tự nhiên.
 Đọc số Viết số
 Chín trăm chín mươi chín 999
 Hai nghìn không trăm linh năm 2 005
 Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh
 685 402 793
 năm nghìn bảy trăm chín mươi ba Hàng trăm Hàng đơn vị
 Giá trị: 900 999 Giá trị: 9
 Hàng chục
 Giá trị: 90
Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
- Bớt 1 ở bất kì số nào (khác số 0) cũng được số tự nhiên liền trước 
số đó. Chẳng hạn, bớt 1 ở số 1được số tự nhiên liền trước là số 0. 
Không có số tự nhiên nào liền trước số 0 nên số 0 là số tự nhiên bé 
nhất. - Ở mỗi hàng có thể viết được một chữ số. Cứ mười đơn vị ở 
một hàng hợp lại thành một đơn vị ở hàng trên tiếp theo
- Với mười số tự nhiên: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta có thể viết
được mọi số tự nhiên.
- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số
đó.
Viết số với các đặc điểm trên được gọi là viết số trong hệ thập
phân. LUYỆN TẬP:
 Bài 1: Viết theo mẫu:
 Đọc Viết số Số gồm có
Tám mươi nghìn bảy trăm mười hai 80712 8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục, 2 
 đơn vị
Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư 5864 5 nghìn, 8 trăm, 6 chục, 4 đơn vị
 Hai nghìn không trăm hai mươi 2020 2 nghìn, 2 chục
Năm mươi lăm nghìn năm trăm 55500 5 chục nghìn, 5 nghìn, 5 trăm.
 Chín triệu năm trăm linh chín 9 000 509 9 triệu, 5 trăm, 9 đơn vị
 - Bớt 1 ở bất kì số nào (khác số 0) cũng được số tự nhiên liền trước 
 số đó. Chẳng hạn, bớt 1 ở số 1được số tự nhiên liền trước là số 0. 
 Không có số tự nhiên nào liền trước số 0 nên số 0 là số tự nhiên bé 
 nhất. LUYỆN TẬP:
Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng :
 Mẫu: 387 = 300 + 80 + 7
 873 = 800 + 70 + 3 
 4738 = 4000 + 700 + 30 + 8
 10837 = 10 000 + 800 + 30 + 7
- Bớt 1 ở bất kì số nào (khác số 0) cũng được số tự nhiên liền trước 
số đó. Chẳng hạn, bớt 1 ở số 1được số tự nhiên liền trước là số 0. 
Không có số tự nhiên nào liền trước số 0 nên số 0 là số tự nhiên bé 
nhất. LUYỆN TẬP:
Bài 3: Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau ( theo mẫu) :
 Số 45 57 561 5824 5 842 769
 Giá trị của chữ số 5 5 50 500 5000 5 000 000
- Bớt 1 ở bất kì số nào (khác số 0) cũng được số tự nhiên liền trước 
số đó. Chẳng hạn, bớt 1 ở số 1được số tự nhiên liền trước là số 0. 
Không có số tự nhiên nào liền trước số 0 nên số 0 là số tự nhiên bé 
nhất.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_4_tuan_3_bai_viet_so_tu_nhien_trong_he_th.pptx