Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 10, Bài: Ôn tập giữa học kì I
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 10, Bài: Ôn tập giữa học kì I", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 10, Bài: Ôn tập giữa học kì I

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 TIẾT 1 1. Ôn luyện tập đọc và đọc thuộc lòng. 2. Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 – tuần 9. Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung chính Em yêu các màu sắc gắn với Việt Nam Tổ Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân cảnh vật và con người Việt quốc em Nam Cần xóa bỏ chiến tranh, giữa Cánh chim Bài ca về trái đất Định Hải gìn hòa bình cho trái đất hòa bình luôn đẹp Ca ngợi tấm gương hi sinh Ê-mi-li, con Tố Hữu của anh Mo-ri-xơn để phản đối chuẩn tranh Cảm xúc của tác giải khi Con người Tiếng đàn Ba-la-lai- nghe tiếng đàn Ba-la-lai-ca với thiên Quang Huy ca trên sông Đà trên sông Đà vào một đêm nhiên trăng Nguyễn Đình Vẻ hùng vĩ, thơ mộng của Trước cổng trời Ảnh cổng trời ở vùng núi nước ta TIẾT 2 1. Ôn luyện tập đọc và đọc thuộc lòng. 2. Nghe – viết: Nỗi niềm giữ nước, giữ rừng. Nỗi niềm giữ nước giữ rừng Tôi biết tờ giấy tôi đang viết và cuốn sách này làm bằng bột nứa, nột gỗ của rừng. Ngồi trong lòng đò ngược sông Đà, nhìn lên nhiều đám cháy nghĩ mà giận người đốt rừng. Chính người đốt rừng đang đốt cơ man nào là sách. Tôi còn biết rừng cầm trịch cho mực nước sông Hồng, sông Đà. Mỗi năm lũ to kéo về như dòng nước mắt đỏ lừ của rừng, những người chủ chân chính của đất nước lại càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ nước giữ rừng. Theo Nguyễn Tuân TIẾT 3 1. Ôn luyện tập đọc và đọc thuộc lòng. 2.Ghi lại chi tiết mà em thích nhất trong một bài văn miêu tả mà em đã học dưới đây: a) Quang cảnh làng mạc ngày mùa. b) Một chuyên gia máy xúc. c) Kì diệu rừng xanh d) Đất Cà Mau Chi tiết mà em thích nhất trong một bài văn miêu tả: a) Quang cảnh làng mạc ngày mùa. a. Những tàu lá chuối vàng ối xõa xuống như những đuôi áo, vạt áo. Hình ảnh xõa xuống tạo ra dáng vẻ tự nhiên rất đẹp của tàu lá chuối vàng, không ủ dột, rũ rượi. Sự so sánh tàu lá như đuôi áo, vạt áo vô cùng chính xác và sinh động. b) Một chuyên gia máy xúc. b. Đoạn đầu từ Đó là đến êm dịu. Một buổi sáng đẹp với gió nhẹ mang hơi lạnh, ánh nắng nhạt và màu đất đỏ khiến lòng người nhẹ lâng lâng c) Kì diệu rừng xanh c. Người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc tí hon. Một sự liên tưởng vô cùng thật và sống động. Ta có cảm giác mình là nhân vật chính trong thế giới cổ tích. d) Đất Cà Mau d. Dưới sông "cá sấu cản trước mũi thuyền", trên cạn "hổ rình xem hát" nêu bật đầy đủ sự khắc nghiệt của thiên nhiên mà chỉ những con người có thừa nghi lực mới vượt qua được. ÔN TẬP: GIỮA HỌC KỲ I ( TIẾT 4 ) Bài 1 (Trang 96): Trao đổi trong nhóm để lập bảng từ ngữ về các chủ điểm đã học theo mẫu sau: Việt Nam - Tổ quốc Con người với thiên Cánh chim hoà bình em nhiên Danh từ M: đất nước M: hòa bình M: bầu trời Động từ, tính M: tươi đẹp M: hợp tác từ M: chinh phục M: Bốn biển M: Nắng tốt dưa, Thành ngữ, tục M:Yêu nước ngữ. thương nòi một nhà mưa tốt lúa Việt Nam Cánh chim Con người với thiên - Tổ quốc em hoà bình nhiên M: đất nước, tổ quốc, giang sơn, M: hòa bình, trái đất, mặt M: bầu trời, biển cả, sông ngòi, quốc gia, nước non, quê hương, quê đất, cuộc sống, tương lai, kênh rạch, mương máng, núi mẹ, đồng bào, nông dân, công nhân, Danh từ niềm vui, tình hữu nghị, rừng, núi đồi, đồng ruộng, M: tươi đẹp, bảo vệ, giữ gìn, xây M: hợp tác, bình yên, thanh M: chinh phục, bao la, vời vợi, Động từ, dựng, vẻ vang, kiến thiết, khôi phục, bình, tự do, thái bình, hanhjn mênh mông, bát ngát, xanh biếc, giàu đẹp, cần cù, anh dũng, kiên phúc, vui vầy, sum họp, cuồn cuộn, hùng vĩ, tươi đẹp, tính từ cường, bất khuất, đoàn kết, ... khắc nghiệt, M:Yêu nước thương nòi; quê cha đất M: Bốn biển một nhà; chia M: Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa; Thành tổ; quê hương bản quán; nơi chôn rau ngọt sẻ bùi; vui như mở hội; lên thác xuống ghềnh; cày sâu cắt rốn; non xanh nước biếc; giang kề vai sát cánh; chung lưng cuốc bẫm; góp gió thành bão; ngữ, tục sơn gấm vóc; muôn người như một; đấu sức; chung tay góp sức; chân lấm tay bùn; thẳng cánh cò ngữ. ... bay; Bài 2 (Trang 97): Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với mỗi từ trong bảng sau: bình đoàn mênh bảo vệ bạn bè yên kết mông Từ đồng nghĩa Từ trái nghĩa Bài 2 (Trang 97): Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với mỗi từ trong bảng sau: bảo vệ bình yên đoàn kết bạn bè mênh mông bình yên, bình kết đoàn, liên bạn hữu, bầu bao la, bát ngát, Từ giữ gìn, an, thanh kết, bạn, mênh mang, đồng gìn giữ. bình, bè bạn, nghĩa phá hoại tàn phá, bất ổn, náo chia rẽ, phân kẻ thù, kẻ chật chội, chật tàn hại, phá động, náo tán, mâu thuẫn, địch. hẹp, hạn hẹp, Từ trái phách, phá hủy, loạn, xung đột, nghĩa hủy hoại, hủy diệt, TIẾT 5 1. Ôn luyện tập đọc và đọc thuộc lòng. 2. Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân của tác giả Nguyễn Văn Xe. Phân vai trong nhóm để tập diễn một trong hai đoạn kịch. Tính cách của từng nhân vật trong đoạn trích vở kich Lòng dân: - Dì Năm: thông minh, nhanh trí và dũng cảm. - Bé An: nhanh nhẹn, ngoan ngoãn, phân biệt được người tốt kẻ xấu. - Chú cán bộ: tin tưởng vào dân. - Lính: hống hách, luồn cúi. - Cai: gian ác, quỷ quyệt nhưng không lay chuyển được lòng tin của người dân đối với cách mạng. Ôn tâp:Giữa Học kì I ( Tiết 6)
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_lop_5_tuan_10_bai_on_tap_giua_hoc_ki_i.pptx