Bài giảng môn Toán Lớp 7 - Tiết 10: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức

43 – 20  Phân tích các đa thức sau thành nhân tử

           Câu a : x2 + 6x + 9 ;        (Tổ 1 và Tổ 2)

           Câu b : 10x – 25 – x2 ;     (Tổ 3 và Tổ 4)

Giải  Câu a : x2 + 6x + 9 = x2 + 2.x.3 + 32

                               = (x + 3)2

Chú ý : Đôi khi đổi dấu và đổi vị trí các hạng tử mới xuất hiện hằng đẳng thức

-Tiếp tục học thuộc bảy hằng đẳng thức đáng nhớ

-Làm bài tập 44; 45; 46 trang 20 ; 21

-Xem trước bài Phân tích đa thức thành nhân tử bằng p2 nhóm hạng tử

ppt 7 trang Huy Khiêm 15/05/2023 8540
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 7 - Tiết 10: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Toán Lớp 7 - Tiết 10: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức

Bài giảng môn Toán Lớp 7 - Tiết 10: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
Chào thầy cô về dự giờ cùng với lớp chúng em 
Kiểm tra bài cũ 
Câu hỏi : Hoàn thành vế phải hằng đẳng thức sau: 
1. A 2 + 2AB + B 2 = 
2. A 2 – 2AB + B 2 = 
3. A 3 + 3A 2 B + 3AB 2 + B 3 = 
4. A 3 – 3A 2 B + 3AB 2 – B 3 = 
5. A 2 – B 2 = 
6. A 3 + B 3 = 
7. A 3 – B 3 = 
(A + B) 2 
(A – B) 2 
 (A + B) 3 
 (A – B) 3 
(A – B)(A + B) 
(A + B)(A 2 – AB + B 2 ) 
(A – B)(A 2 + AB + B 2 ) 
Tiết 10 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ 
 BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC 
2. Ví dụ 
 Phân tích các đa thức sau thành nhân tử : 
a) x 2 – 6x + 9 b) x 2 – 3 c) 8x 3 – 27y 3 
Giải 
a) x 2 – 6x + 9. Đa thức có dạng hằng đẳng thức : A 2 – 2.A.B + B 2 
 x 2 – 6x + 9 = x 2 – 2.x.3 + 3 2 = (x – 3) 2 
b) x 2 – 3. Đa thức có dạng hằng đẳng thức : A 2 – B 2 = (A – B)(A + B) 
 x 2 – 3 = x 2 – = (x – )(x + ) 
A 2 = x 2 => A = x 
; B 2 = 9 Hay B 2 = 3 2 => B = 3 ; 
 2.A.B = 6x = 2.x.3 
A 2 = x 2 => A = x ; 
B 2 = 3 => B = ; 
(A – B)(A + B) = (x – )(x + ) 
 c) 8x 3 – 27y 3 . 
 Đa thức có dạng hằng đẳng thức A 3 – B 3 = (A – B)(A 2 + AB + B 2 ) 
 8x 3 – 27y 3 = (2x) 3 – (3y) 3 = (2x – 3y)[(2x) 2 + 2x.3y + (3y) 2 ] 
 = (2x – 3y)(4x 2 + 6xy + 9y 2 ) 
A 3 = (2x) 3 ; 
B 3 = (3y) 3 ; 
 (A – B)(A 2 + AB + B 2 ) = (2x – 3y)[(2x) 2 + 2x.3y + (3y) 2 ] 
HỌC SINH LÀM VIỆC TẠI LỚP 
?1 Phân tích các đa thức sau thành nhân tử 
x 3 + 3x 2 + 3x + 1. đa thức có dạng hằng đẳng thức: 
 A 3 + 3A 2 B + 3AB 2 + B 3 = (A + B) 3 . Trong đó A = x ; B = 1 
 x 3 + 3x 2 + 3x + 1 = x 3 + 3.x 2 .1 + 3.x.1 2 + 1 3 = (x + 1) 3 
b) (x + y) 2 – 9x 2 . Đa thức có dạng hằng đẳng thức 
 A 2 – B 2 = (A – B)(A + B). Trong đó A = x + y ; B = 3x 
 Do đó (x + y) 2 – 9x 2 = (x + y) 2 – (3x) 2 = (x + y – 3x)(x + y + 3x) 
 = (y – 2x)(y + 4x) 
?2 Tính nhanh : 105 2 – 25 
 105 2 – 25 = 105 2 – 5 2 = (105 – 5)(105 + 5) 
 = 100 . 110 = 11.000 
3. Áp dụng 
 Ví dụ : Chứng minh rằng hiệu các bình phương của hai số lẻ liên tiếp (2k – 1) 2 – (2k + 1) 2 chia hết cho 8 với mọi số nguyên k. 
Giải: 
 Ta có (2k – 1) 2 – (2k + 1) 2 = [(2k – 1) – (2k + 1)][(2k – 1) + (2k + 1)] 
 = (2k – 1 – 2k – 1)(2k – 1 + 2k + 1) 
 = (– 2).4k = – 8k 
Nên (2k – 1) 2 – (2k + 1) 2 chia hết cho 8 với mọi cố nguyên k 
HỌC SINH LÀM VIỆC THEO NHÓM 
Giải Câu a : x 2 + 6x + 9 = x 2 + 2.x.3 + 3 2 
 = (x + 3) 2 
43 – 20 Phân tích các đa thức sau thành nhân tử 
 Câu a : x 2 + 6x + 9 ; (Tổ 1 và Tổ 2) 
 Câu b : 10x – 25 – x 2 ; (Tổ 3 và Tổ 4) 
Câu b : 10x – 25 – x 2 = – (x 2 + 10x + 25) 
 = – (x 2 + 2.x.5 + 5 2 ) 
 = – (x + 5) 2 
Chú ý : Đôi khi đổi dấu và đổi vị trí các hạng tử mới xuất hiện hằng đẳng thức 
-Tiếp tục học thuộc bảy hằng đẳng thức đáng nhớ 
-Làm bài tập 44; 45; 46 trang 20 ; 21 
-Xem trước bài Phân tích đa thức thành nhân tử bằng p 2 nhóm hạng tử 
Good bye 
see your again 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_toan_lop_7_tiet_10_phan_tich_da_thuc_thanh_nha.ppt