Bài giảng môn Toán Lớp 6 - Tuần 13, Tiết 26: Đại lượng tỷ lệ nghịch
§3 ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ NGHỊCH
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức, Kĩ năng ,Thái độ :
a.Kiến thức:
- Hiểu được công thức đại lượng tỷ lệ nghịch.
- Hiểu được tính chất hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
b. Kĩ năng:
- Nhận biết được hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
-Biết cách tìm hệ số tỷ lệ của hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
c. Thái độ: Tích cực trong hoạt động nhóm và nghiêm túc trong giờ học.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 6 - Tuần 13, Tiết 26: Đại lượng tỷ lệ nghịch", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Toán Lớp 6 - Tuần 13, Tiết 26: Đại lượng tỷ lệ nghịch
Tuần 13 Tiết 26 §3 ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ NGHỊCH I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức, Kĩ năng ,Thái độ : Kiến thức: - Hiểu được công thức đại lượng tỷ lệ nghịch. - Hiểu được tính chất hai đại lượng tỷ lệ nghịch. b. Kĩ năng: - Nhận biết được hai đại lượng tỷ lệ nghịch. Biết cách tìm hệ số tỷ lệ của hai đại lượng tỷ lệ nghịch. c. Thái độ: Tích cực trong hoạt động nhóm và nghiêm túc trong giờ học. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh. - Năng lực tự học - Năng lực tính toán,hoạt động nhóm II.Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học. 1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu. 2. Trò : SGK, bảng nhóm, thước kẻ. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh : 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: 2. Hình thành kiến thức : §3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH 1. Định nghĩa: ?1 Hãy viết công thức tính: a) Cạnh y (cm) theo cạnh x (cm) của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12cm 2 . b) Lượng gạo y (kg) trong mỗi bao theo x khi chia đều 500 kg vào x bao . c) Vận tốc v (km/h) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quảng đường 16 km . 00: 59 58 57 56 55 54 53 52 51 50 49 48 47 46 45 44 43 42 41 40 39 38 37 36 35 34 33 32 31 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 09 08 07 06 05 04 03 02 01 00 HẾT THỜI GIAN THẢO LUẬN §3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH 1. Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay y.x = a (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào? ?2 §3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH 2. Tính chất: ?3 Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau: a) Tìm hệ số tỉ lệ. b) Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng một số thích hợp. c) Có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng x 1 y 1 ; x 2 y 2 ; x 3 y 3 ; x 4 y 4 của x và y. x x 1 = 2 x 2 = 3 x 3 = 4 x 4 = 5 y y 1 = 30 y 2 = ? y 3 = ? y 4 = ? x.y x 1 .y 1 =? x 2 .y 2 =? x 3 .y 3 =? x 4 .y 4 =? 00 59 58 57 56 55 54 53 52 51 50 49 48 47 46 45 44 43 42 41 40 39 38 37 36 35 34 33 32 31 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 09 08 07 06 05 04 03 02 01 00 59 58 57 56 55 54 53 52 51 50 49 48 47 46 45 44 43 42 41 40 39 38 37 36 35 34 33 32 31 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 09 08 07 06 05 04 03 02 01 00 59 58 57 56 55 54 53 52 51 50 49 48 47 46 45 44 43 42 41 40 39 38 37 36 35 34 33 32 31 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 09 08 07 06 05 04 03 02 01 00 03: 02: 01: 00: §3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì: . Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi ( bằng hệ số tỉ lệ). 2. Tính chất: . Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. Hai đại lượng tỉ lệ thuận 1) Công thức: 2) Tính chất: x 1 tương ứng với y 1 x 2 tương ứng với y 2 Hai đại lượng tỉ lệ nghịch 1) Công thức: 2) Tính chất: x 1 tương ứng với y 1 x 2 tương ứng với y 2 a) b) b) a) §3 . ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH §3 . ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH Bài tập 13 (Sgk – 58) Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hơp vào ô trống trong bảng sau: x 0,5 -1,2 4 6 y 3 -2 1,5 12 - 5 2 -3 1 00 59 58 57 56 55 54 53 52 51 50 49 48 47 46 45 44 43 42 41 40 39 38 37 36 35 34 33 32 31 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 09 08 07 06 05 04 03 02 01 00 59 58 57 56 55 54 53 52 51 50 49 48 47 46 45 44 43 42 41 40 39 38 37 36 35 34 33 32 31 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 09 08 07 06 05 04 03 02 01 00 59 58 57 56 55 54 53 52 51 50 49 48 47 46 45 44 43 42 41 40 39 38 37 36 35 34 33 32 31 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 09 08 07 06 05 04 03 02 01 00 04: 03: 02: 01: 59 58 57 56 55 54 53 52 51 50 49 48 47 46 45 44 43 42 41 40 39 38 37 36 35 34 33 32 31 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 09 08 07 06 05 04 03 02 01 00 00: 1 3 4 2 TRÒ CHƠI: TÌM HÌNH NỀN Ông là ai? Biết rằng ông sinh ngày 25/8/1911 và mất ngày 4/10/2013? ĐẠI TƯỚNG: VÕ NGUYÊN GIÁP Câu hỏi : Chọn kết quả đúng: Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch nhau và khi x = 4 thì y = 10 . Hệ số tỉ lệ của x đối với y là: A. 40 B. C . Câu hỏi : Chọn kết quả đúng: Đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số 102. Khi đó x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số: B. 102 A. C . - 102 Câu hỏi : Chọn kết quả đúng: Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch nhau theo công thức x.y = 200. Khi y = 25 thì x = ? A. 5000 B. 8 C . Câu hỏi : Chọn kết quả đúng: Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch nhau và khi x = 6 thì y = 10 . Khi x = 12 thì giá trị tương ứng y =? A. 16 B. 10 C. 5 Bài tập 12 SGK - Trang 58 Thay x = 8 và y =15 ta có : a = 8.15 = 120 c . Khi x= 6 => Khi x =10 => Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x= 8 thì y=15. Tìm hệ số tỉ lệ ; Hãy biểu diễn y theo x ; Tính giá trị của y khi x = 6, x = 10 ; Giải : a. Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên hay a= x.y b.
File đính kèm:
- bai_giang_mon_toan_lop_6_tuan_13_tiet_26_dai_luong_ty_le_ngh.ppt