Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 8 - Phạm Văn Nam

CÂY DỪA BÌNH ĐỊNH

        Cây dừa gắn bó với người dân Bình Định chặt chẽ như cây tre đối với người dân Miền Bắc. Cây dừa cống hiến tất cả của cải của mình cho con người: thân cây làm máng, lá làm tranh, cọng lá chẻ nhỏ làm vách, gốc dừa già làm chõ đồ xôi, nước dừa để uống, để kho cá, kho thịt, nấu canh, làm nước mắm,… Cùi dừa ăn sống với bánh đa, làm mứt, làm bánh kẹo, ép lấy dầu dùng để thắp, để ăn, để chải đầu, nấu xà phòng. Sọ dừa làm khuy áo, làm gáo, làm muôi. Vỏ dừa bện dây rất tốt đối với người đánh cá vì nó mềm, dẻo, dai, chịu mưa, chịu nắng. Cây dừa gắn bó với đời sống hàng ngày là như thế đấy.

pptx 36 trang Huy Khiêm 15/05/2023 2760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 8 - Phạm Văn Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 8 - Phạm Văn Nam

Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 8 - Phạm Văn Nam
  CHÀO MỪNG THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ . 
 Môn : Ngữ Văn 8 . 
 GIÁO VIÊN: PHẠM VĂN NAM 
 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH 
I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH 
1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người. 
 Đọc văn bản a. CÂY DỪA BÌNH ĐỊNH 
a.Đọc các văn bản sgk 
CÂY DỪA BÌNH ĐỊNH 
 Cây dừa gắn bó với người dân Bình Định chặt chẽ như cây tre đối với người dân Miền Bắc. Cây dừa cống hiến tất cả của cải của mình cho con người: thân cây làm máng, lá làm tranh, cọng lá chẻ nhỏ làm vách, gốc dừa già làm chõ đồ xôi, nước dừa để uống, để kho cá, kho thịt, nấu canh, làm nước mắm, Cùi dừa ăn sống với bánh đa, làm mứt, làm bánh kẹo, ép lấy dầu dùng để thắp, để ăn, để chải đầu, nấu xà phòng. Sọ dừa làm khuy áo, làm gáo, làm muôi. Vỏ dừa bện dây rất tốt đối với người đánh cá vì nó mềm, dẻo, dai, chịu mưa, chịu nắng. Cây dừa gắn bó với đời sống hàng ngày là như thế đấy . 
 Dân Bình Định có câu ca dao: 
	 Dừa xanh sừng sững giữa trời 
	Đem thân mình hiến cho đời thuỷ chung. 
 Ở Bình Định, dừa là chủ yếu, dừa là tất cả. Dừa ở đây như rừng, dừa mọc ven sông, men bờ ruộng, eo sườn đồi, rải theo bờ biển, trên những chặng đường dài suốt 50, 60km chúng ta chỉ gặp cây dừa: dừa xiêm thấp lè tè, quả tròn, nước ngọt, dừa nếp lơ lững giữa trời, quả vàng xanh mơn mởn, dừa lửa lá đỏ, vỏ hồng  
 ( Theo Hoàng Văn Huyền, Những mẩu chuyện địa lí) 
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH 
I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH 
1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người. 
 Đọc văn bản b. TẠI SAO LÁ CÂY CÓ MÀU XANH LỤC 
TẠI SAO LÁ CÂY CÓ MÀU XANH LỤC ? 
	 Lá cây có màu xanh lục vì các tế bào của lá chứa nhiều lục lạp. Một mi-li-mét lá chứa bốn mươi vạn lục lạp. Trong các lục lạp này có chứa một chất gọi là diệp lục, tức là chất xanh của lá. Ánh sáng trắng của mặt trời gồm bảy màu: tím, chàm, lam, lục, vàng, cam, đỏ. Sở dĩ chất diệp lục có màu xanh lục vì nó hút các tia sáng có màu khác, nhất là màu đỏ và màu lam, nhưng không thu nhận màu xanh lục, và lại phản chiếu màu này, do đó mắt ta mới nhìn thấy màu xanh lục. 
Nếu ta chiếu chất diệp lục của lá cây bằng một nguồn sáng màu đỏ, chất này sẽ thu nhận tất cả các tia màu đỏ, nhưng vì không có tia sáng màu xanh lục để phản chiếu lại, nên kết quả ta nhìn vào lá cây chỉ thấy một màu đen sì Như vậy lá cây có màu xanh là do chất diệp lục trong lá cây . 
	 (Theo Vũ Văn Chuyên, Hỏi đáp về thực vật) 
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH 
I.VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH. 
1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người. 
 Đọc văn bản c. HUẾ 
 HUẾ 
 Huế là một trong những trung tâm văn hoá, nghệ thuật lớn của Việt Nam. Huế là một thành phố đẹp. Huế đẹp của thiên nhiên Việt Nam. Huế đẹp của thơ. Huế đẹp của những con người sáng tạo, anh dũng. 
 Huế là sự kết hợp hài hoà của núi, sông và biển. Chúng ta có thể lên núi Bạch Mã để đón gió biển. Từ đèo Hải Vân mây phủ, chúng ta nghe tiếng sóng biển rì rào. Từ đây buổi sáng chúng ta có thể lên Trường Sơn, buổi chiều tắm biển Thuận An và ban đêm ngủ thuyền trên sông Hương. 
Huế đẹp với cảnh sắc sông núi. Sông Hương đẹp như một dải lụa xanh bay lượn trong tay nghệ sĩ múa. Núi Ngự Bình như cái yên ngựa nổi bật trên nền trời trong xanh của Huế. Chiều đến, những chiếc thuyền nhỏ nhẹ nhàng lướt trên dòng nước hiền dịu của sông Hương. Những mái chèo thong thả buông, những giọng hò Huế ngọt ngào bay lượn trên mặt sóng, trên những ngọn cây thanh trà, phượng vĩ. 
 Huế có những công trình kiến trúc nổi tiếng được Liên hợp quốc xếp vào hàng di sản văn hoá thế giới. Huế nổi tiếng với các lăng tẩm của các vua Nguyễn, với chùa Thiên Mụ, chùa Trúc Lâm, với đài Vọng Cảnh, điện Hòn Chén, chợ Đông Ba, 
 Huế được yêu vì những sản phẩm đặc biệt của mình. Huế là thành phố của những mảnh vườn xinh đẹp. 
Những vườn hoa, cây cảnh, những vườn chè, vườn cây ăn quả. Huế xanh mướt như những viên ngọc. Những chiếc nón Huế càng làm cho các cô gái Huế đẹp hơn, duyên dáng hơn. 
 Huế còn nổi tiếng với những món ăn mà chỉ riêng Huế mới có. 
Huế còn là thành phố đấu tranh kiên cường. Tháng Tám năm 1945, Huế đã đứng lên cùng cả nước, chế độ phong kiến ngàn năm sụp đổ dưới chân thành Huế 
 Huế đẹp và thơ đã đi vào lịch sử của những thành phố anh hùng. 
	 (Dẫn theo tiếng Việt t hực hành) 
SÔNG HƯƠNG 
ĐÈO HẢI VÂN 
SÔNG NÚI HỮU TÌNH. 
 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH 
I.VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH. 
1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người. 
Văn bản a : Trình bày ích lợi của cây dừa. 
Văn bản b : Giải thích về tác dụng chất diệp lục làm cho con người thấy lá cây có màu xanh. 
Văn bản c : Giới thiệu về Huế là trung tâm văn hóa lớn của V iệt N am nói chung, đặc điểm tiêu biểu riêng của Huế . 
? Mỗi văn bản trên trình bày, giới thiệu, giải thích điều gì? 
b.Nhận xét: 
? Em gặp các kiểu văn bản trình bày, giới thiệu, giải thích 
ở đâu? 
? Hãy kể thêm một vài văn bản cùng loại mà em biết. 
- Gặp kiểu văn bản trên báo, đài truyền hình, 
- Giới thiệu về danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, 
- Giải thích về các hiện tượng mưa, lũ,  
- Trình bày ích lợi của việc đọc sách, 
 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH 
I.VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH. 
1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người. 
 Văn thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực 
đời sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) về đặc điểm, tính chất 
n guyên nhân,của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội 
b ằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích. 
? Qua tìm hiểu ở trên em hiểu thế nào là văn thuyết minh? 
 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH 
I.VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH. 
1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người. 
2. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh 
? Các văn bản trên có thể xem là văn bản tự sự, 
miêu tả, biểu cảm, nghị luận không ? Vì sao? 
Chúng khác với các văn bản ấy như thế nào? 
- Miêu tả:T ái hiện một cách chi tiết , cụ thể về đặc điểm, trạng thái của sự vật, hiện tượng, con người 
- Biểu cảm: Bộc lộ tình cảm, cảm xúc , sự đánh giá chủ quan của người viết đối với thế giới xung quanh 
- Nghị luận: Trình bày ý kiến, thể hiện quan điểm, tư tưởng của người viết v ề một vấn đề 
- Tự sự: Trình bày diễn biến của sự việc, có nhân vật, có cốt truyện 
 ? Từ việc tìm hiểu các văn bản trên, em hãy rút ra những đặc điểm của kiểu văn bản thuyết minh? 
 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH 
I.VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH. 
2. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh 
* Ghi nhớ sgk 
 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH 
I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH. 
1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người. 
2. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh 
II. LUYỆN TẬP 
Bài tập 1: Các văn bản sau có phải là văn bản thuyết minh không? Vì sao? 
a. KHỞI NGHĨA NÔNG VĂN VÂN (1833 - 1835) 
 Nông Văn Vân là tù trưởng dân tộc Tày, giữ chức tri châu Bảo Lạc (Cao Bằng). Không chịu nổi sự chèn ép của triều đình nhà Nguyễn, Nông Văn Vân cùng một số tù trưởng tập hợp dân chúng nổi dậy 
 Cuộc khởi nghĩa lan hắp miền núi Việt Bắc và một số làng người Mường, người Việt ở trung du. Nhà Nguyễn đã hai lần cử những đạo quân lớn k éo lên đàn áp nhứng không hiệu quả . Lần thứ 3 (năm 1835), quân triều đình tấn công dữ dội từ nhiều phía và bao vây đốt rừng. Nông Văn Vân chết trong rừng. Cuộc khởi nghĩa bị dập tắt . 
 (Lịch sử 7) 
 CON GIUN ĐẤT. 
 Giun đất là động vật có đốt, gồm khoảng 2500 loài, chuyên sống ở vùng đất ẩm. Đầu giun đất có cơ phát triển và trơn để đào chui trong đất. Mình giun đất có chất nhờn để da luôn ướt, giảm ma sát khi chui trong đất. Giun đất có màu nâu khi ở trong lòng đất, có màu rêu trên lưng khi sống trong rêu. Giun đất có sức sống mạnh, dù bị chặt đứt, nó vẫn có thể tái sinh. 
 Giun đất có tác dụng đào bới làm xốp đất. Phân giun đất là thứ phân bón rất tốt cho thực vật. Giun đất được dùng làm phương tiện xử lý rác, làm sạch môi trường. 
 Giun đất dùng để chăn nuôi gia súc. Người cũng có thể ăn giun đất vì nó có 70% lượng đạm trong cơ thể. Giun đất có thể dùng làm thuốc chữa bệnh. Giun đất là giống vật có ích. 	 ( Theo bách khoa tri thức thế kỉ XXI) 
Bài tập 1: Cả hai văn bản đều là văn bản thuyết minh : 
 Văn bản a : cung cấp thông tin về Nông Văn Vân và cuộc khởi nghĩa của ông một cách khách quan, xác thực theo phương thức trình bày, giới thiệu. 
- Văn bản b : cung cấp kiến thức về đặc điểm và vai trò của con giun đất một cách khoa học, chính xác theo phương thức trình bày, giải thích. 
 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH 
I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH. 
II. LUYỆN TẬP 
 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH 
I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH. 
II. LUYỆN TẬP 
Bài tập 1: Các văn bản sau có phải là văn bản thuyết minh không? Vì sao? 
Bài tập 2: Hãy đọc lại và cho biết bài Thông tin về N gày Trái Đất n ăm 2000 thuộc loại văn bản nào. Phần nội dung của văn bản có tác dụng gì? 
Văn bản: 
 Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000 là văn nghị luận, đề xuất một hành động tích cực bảo vệ môi trương. 
 Nhưng sử dụng yếu tố thuyết minh để nói rõ tác hại của bao bì ni long. Bài văn có sức thuyết phục cao. 
Bài tập 3: Các văn bản khác như tự sự, nghị luận, biểu cảm, miêu tả có cần yếu tố thuyết minh không? Vì sao? 
 Các văn bản khác cũng cần sử dụng yếu tố thuyết minh vì: 
- Tự sự : Giới thiệu sự việc, nhân vật 
- Miêu tả: Giới thiệu cảnh vật, con người,  
- Biểu cảm : Giới thiệu đối tượng gây cảm xúc là con người, sự vật, 
- Nghị luận : Giới thiệu, giải th í ch kh á i niệm, đặc điểm, t í nh chất, số liệu làm cơ sở cho luận điểm . 	 
 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH 
I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH. 
II. LUYỆN TẬP 
Hoạt động 4.Vận dụng, mở rộng: 
Hãy thuyết minh về cây bút bi. 
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối. 
1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người. 
 Văn thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực 
đời sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) về đặc điểm, tính chất 
n guyên nhân,của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội 
b ằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích. 
2. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh 
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối. 
- Học bài và làm bài tập. 
- Chuẩn bị bài tiết sau: Ôn dịch thuốc lá 
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: 
V. RÚT KINH NGHIỆM: 
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC 
CHÚC QUÝ THẦY CÔ NHIỀU SỨC KHỎE 
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN,HỌC GIỎI 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_ngu_van_lop_8_pham_van_nam.pptx