Bài giảng môn Hóa học Lớp 8 - Bài 13: Phản ứng hoá học - Năm học 2020-2021- Phạm Văn Đạm

 Ví dụ 1: Thí nghiệm 1, bài 12“Sự biến đổi chất”: Trộn đều bột lưu huỳnh và bột sắt sau khi đun  thu được hợp chất sắt (II) sunfua.

Phương trình chữ của phản ứng được ghi như thế nào ? Cách đọc?

Lưu huỳnh + Sắt                        Sắt (II) sunfua

Đọc: Lưu huỳnh tác dụng với sắt tạo ra sắt (II) sunfua

 Ví dụ 2: Thí nghiệm 2, bài 12“Sự biến đổi chất”: Đun nóng đường, đường phân hủy biến đổi thành than và  nước .

Phương trình chữ của phản ứng được ghi như thế nào? Cách đọc?

ppt 20 trang Huy Khiêm 15/05/2023 3000
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Hóa học Lớp 8 - Bài 13: Phản ứng hoá học - Năm học 2020-2021- Phạm Văn Đạm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Hóa học Lớp 8 - Bài 13: Phản ứng hoá học - Năm học 2020-2021- Phạm Văn Đạm

Bài giảng môn Hóa học Lớp 8 - Bài 13: Phản ứng hoá học - Năm học 2020-2021- Phạm Văn Đạm
Chào quý thầy cô về dự giờ thi giáo viên giỏi cấp huyện 
MÔN HÓA HỌC 8 
2020-2021 
Gv: Phạm Văn Đạm 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
 Cho biết hiện tượng nào là hiện tượng hoá học? Giải thích? 
Lưu huỳnh cháy trong khí oxi tạo ra khí lưu huỳnh đioxit có mùi hắc. 
b. Thuỷ tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu. 
c. Mặt trời mọc sương tan 
d. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi. 
a 
PHẢN ỨNG HÓA HỌC 
II- DIỄN BIẾN CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC 
III- KHI NÀO PHẢN ỨNG HÓA HỌC XẢY RA? 
IV- LÀM THẾ NÀO NHẬN BIẾT CÓ PHẢN ỨNG HÓA HỌC XẢY RA? 
I- ĐỊNH NGHĨA 
Tiết 1 
 Tiết 2 
BÀI 13: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC 
 Ví dụ 1 : Thí nghiệm 1, bài 12“Sự biến đổi chất”: Trộn đều bột lưu huỳnh và bột sắt sau khi đun thu được hợp chất sắt (II) sunfua. 
I. ĐỊNH NGHĨA : 
Đọc: Lưu huỳnh tác dụng với sắt tạo ra sắt (II) sunfua. 
Bài 13 : PHẢN ỨNG HOÁ HỌC 
Phương trình chữ của phản ứng được ghi như thế nào ? Cách đọc? 
Lưu huỳnh + Sắt Sắt (II) sunfua 
 Ví dụ : 
I. ĐỊNH NGHĨA : 
Bài 13 : PHẢN ỨNG HOÁ HỌC 
 Lưu huỳnh + Sắt Sắt (II) sunfua 
 
 Ví dụ 2 : Thí nghiệm 2, bài 12“Sự biến đổi chất”: Đun nóng đường, đường phân hủy biến đổi thành than và nước . 
I. ĐỊNH NGHĨA : 
Đọc: Đường phân hủy thành than và nước. 
Bài 13 : PHẢN ỨNG HOÁ HỌC 
 Đường Than + Nước 
Phương trình chữ của phản ứng được ghi như thế nào? Cách đọc? 
 
 Lưu huỳnh + Sắt Sắt (II) sunfua 
 Đường Than + Nước 
 Ví dụ : 
 Qua 2 ví dụ trên hãy cho biết phản ứng hóa học là gì? 
I. ĐỊNH NGHĨA : 
Bài 13 : PHẢN ỨNG HOÁ HỌC 
 Chất ban đầu gọi là chất gì? 
 
 Lưu huỳnh + Sắt Sắt (II) sunfua 
 Đường Than + Nước 
Định nghĩa: Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. 
- Chất ban đầu gọi là chất phản ứng (hay chất tham gia). 
 Chất mới sinh ra gọi là chất gì? 
- Chất mới sinh ra gọi là sản phẩm (hay chất tạo thành). 
 * Phương trình chữ: 
Tên các chất phản ứng Tên các sản phẩm . 
 Phản ứng hóa học được ghi theo phương trình chữ như thế nào ? 
 Ví dụ : 
Cách đọc phương trình chữ của phản ứng hóa học: 
PT: A + B C + D 
“ Tác dụng với ” hoặc “ phản ứng với ” 
 “ Và ” 
“ tạo ra ” hoặc “ tạo thành ” hoặc “ sinh ra ” 
PT: A B + C 
“ Phân hủy thành ” 
Ví dụ 1: Parafin + Oxi Cacbonđioxit + Nước 
Đọc là: Parafin tác dụng với oxi tạo ra cacbonđioxit và nước 
 Ví dụ 2: Canxicacbonat Canxioxit + Cacbonđioxit 
Đọc là: Canxicacbonat phân hủy tạo thành canxioxit và cacbonđioxit 
(Bài tập 3 SGK Tr 50) 
Bài tập 1 : 
 Viết các phương trình chữ của phản ứng hóa học sau: 
 K ẽm tác dụng với axit sunfuric tạo thành kẽm sunfat và khí hiđro. 
 Kẽm + Axit sunfuric Kẽm sunfat + Khí hiđro 
 Trong quá trình phản ứng, lượng chất nào giảm dần? Lượng chất nào tăng dần? 
Trong quá trình phản ứng: 
 - Lượng chất phản ứng giảm dần. 
 - Lượng chất sản phẩm tăng dần. 
(Lượng chất phản ứng giảm dần) (Lượng chất sản phẩm tăng dần) 
I. ĐỊNH NGHĨA : 
Bài 13 : PHẢN ỨNG HOÁ HỌC 
 
 Lưu huỳnh + Sắt Sắt (II) sunfua 
 Đường Than + Nước 
Định nghĩa: Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. 
- Chất ban đầu gọi là chất phản ứng (hay chất tham gia). 
- Chất mới sinh ra gọi là sản phẩm (hay chất tạo thành). 
 * Phương trình chữ: 
Tên các chất phản ứng Tên các sản phẩm . 
 Ví dụ : 
II. DIỄN BIẾN CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC 
VD : Phản ứng hóa học giữa khí hiđro tác dụng với khí oxi tạo ra nước . 
Phân tử khí hiđro 
Phân tử khí oxi 
Phân tử nước 
 Khí hiđro + Khí oxi Nước 
I. ĐỊNH NGHĨA : 
Bài 13 : PHẢN ỨNG HOÁ HỌC 
II. DIỄN BIẾN CỦA PHẢN ỨNG HOÁ HỌC : 
H 2 
O 2 
H 2 O 
Trước phản ứng 
Trong quá trình phản ứng 
Sau phản ứng 
Liên kết giữa các nguyên tử 
Tổng số nguyên tử 
 Trước phản ứng 
Trong quá trình phản ứng 
 Sau phản ứng 
O – O; H – H; H - H 
Không có sự liên kết giữ các nguyên tử 
 6 
 H – O - H; H – O – H 
 6 
 6 
 Xét phản ứng hoá học giữa khí hidro với khí oxi 
 Hãy so sánh: Trước phản ứng, trong quá trình phản ứng và sau phản ứng về: + Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. 
 + Số lượng nguyên tử. 
Từ các nhận xét trên, em hãy rút ra kết luận về bản chất của phản ứng hóa học? 
 II. DIỄN BIẾN CỦA PHẢN ỨNG HOÁ HỌC : 
I. ĐỊNH NGHĨA : 
Bài 13 : PHẢN ỨNG HOÁ HỌC 
 Trong phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. 
 
 Lưu huỳnh + Sắt Sắt (II) sunfua 
 Đường Than + Nước 
ĐN: Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. 
- Chất ban đầu gọi là chất phản ứng (hay chất tham gia). 
- Chất mới sinh ra gọi là sản phẩm (hay chất tạo thành). 
 * Phương trình chữ: 
Tên các chất phản ứng Tên các sản phẩm . 
Trước phản ứng 
Trong quá trình phản ứng 
Sau phản ứng 
HCl 
Zn 
 ZnCl 2 
H 2 
Hãy quan sát mô hình phản ứng giữa kẽm và axit clohidric và nhận xét đặc điểm liên kết của nguyên tử kim loại trước và sau phản ứng? 
LƯU Ý : 
Nếu có đơn chất kim loại tham gia phản ứng thì sau phản ứng nguyên tử kim loại phải liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác. 
Hãy đọc phương trình chữ sau: 
Canxi oxit + Axit clohiđric Canxi clorua + Nước 
 Đọc: Canxi oxit tác dụng với axit clohiđric tạo ra canxi clorua và nước. 
Bài tập 2 : 
Đốt photpho vào bình đựng khí oxi thu được chất điphotpho pentaoxit . 
Phương trình chữ nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng hoá học trên: 
 a. Photpho + Điphotpho pentaoxit Khí oxi 
 b. Photpho Khí oxi + Điphotpho pentaoxit 
 c. Photpho + Khí oxi Điphotpho pentaoxit 
C 
Bài tập 3 : 
* Đối với bài học ở tiết học này : 
 Học thuộc bài. 
- Làm bài tập 1 ,2,3,4 /SGK trang 50,51. 
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : 
 Xem t i ếp phần III,IV của bài : “ Phản ứng hóa học ” 
 Cho biết khi nào phản ứng hóa học xảy ra ? 
 Cho biết dấu hiệu của phản ứng hóa học? 
 HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí Hiđro (H 2 ) và khí Clo (Cl 2 ) tạo ra khí hidroclorua (HCl) 
H 
Cl 
H 
Cl 
H 
H 
Cl 
Cl 
Cl 
H 
Cl 
H 
Hãy cho biết : 
 - Liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử nào bị tách rời? 
 - Phân tử nào được tạo ra? 
Bài tập 4 : 
Đáp án: 
 - Liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử hiđro và clo bị tách rời. 
 - Phân tử khí hidroclorua được tạo ra. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_hoa_hoc_lop_8_bai_13_phan_ung_hoa_hoc_nam_hoc.ppt