Bài giảng môn Địa lí Lớp 9 - Bài 36: Vùng đồng bằng sông Cửu Long (Tiếp theo)
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
V. Các trung tâm kinh tế:
1. Nông nghiệp:
Dựa vào bảng 36.1, hãy tính tỉ lệ (%) diện tích và sản lượng lúa của ĐBSCL so với cả nước? Xác định các tỉnh trọng điểm sản xuất lúa trong vùng?
- Diện tích và sản lượng lúa chiếm 51% của cả nước. Lúa được trồng ở tất cả các tỉnh trong đồng bằng.
- Bình quân lương thực đầu người của Đồng bằng sông Cửu Long gấp 2,3 lần cả nước (năm 2002). Vùng Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta.
-Vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất cả nước
-Cây lương thực chiếm ưu thế tuyệt đối
-Giải quyết được vấn đề an ninh lương thực và xuất khẩu lương thực
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Địa lí Lớp 9 - Bài 36: Vùng đồng bằng sông Cửu Long (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Địa lí Lớp 9 - Bài 36: Vùng đồng bằng sông Cửu Long (Tiếp theo)
BÀI 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo) IV. Tình hình phát triển kinh tế : Bài 36. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ( tiếp theo ) V. Các trung tâm kinh tế : IV. Tình hình phát triển kinh tế : 1. Nông nghiệp : Bài 36. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ( tiếp theo ) Tiêu chí Vùng Đồng bằng sông Cửu Long Cả nước - Diện tích ( nghìn ha) 3834,8 7504,3 - Sản lượng ( triệu tấn ) 17,7 34,4 Dựa vào bảng 36.1, hãy tính tỉ lệ (%) diện tích và sản lượng lúa của ĐBSCL so với cả nước ? Xác định các tỉnh trọng điểm sản xuất lúa trong vùng ? Bài 36. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ( tiếp theo ) Tính diện tích lúa : Công thức : Tính sản lượng lúa : Công thức : Diện tích lúa chiếm 51,10% Sản lượng lúa chiếm 51,45% Bài 36. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ( tiếp theo ) IV. Tình hình phát triển kinh tế : 1. Nông nghiệp : Bài 36. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ( tiếp theo ) - Diện tích và sản lượng lúa chiếm 51% của cả nước. Lúa được trồng ở tất cả các tỉnh trong đồng bằng. - Bình quân lương thực đầu người của Đồng bằng sông Cửu Long gấp 2,3 lần cả nước (năm 2002). Vùng Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta. Xác định các tỉnh trọng điểm sản xuất lúa trong vùng ? Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở vùng ĐBSCL? Vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất cả nước Cây lương thực chiếm ưu thế tuyệt đối Giải quyết được vấn đề an ninh lương thực và xuất khẩu lương thực Bài 36. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ( tiếp theo ) Dựa vào kiến thức đã học , em hãy cho biết ĐBSCL có những lợi thế gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước ? Thuận lợi : Vị trí địa lý , tài nguyên đất bằng phẳng , màu mỡ,nguồn nước dồi dào , khí hậu nóng ẩm quanh năm , sinh vật phong phú . Người dân cần cù , thích nghi nhanh với sản xuất hàng hóa , kinh tế thị trường . Bài 36. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ( tiếp theo ) Ngoài trồng lúa vùng còn phát triển về những ngành nào trong nông nghiệp ? Bài 36. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ( tiếp theo ) IV. Tình hình phát triển kinh tế : 1. Nông nghiệp : Trồng cây ăn quả IV. Tình hình phát triển kinh tế : 1. Nông nghiệp : Bài 36. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ( tiếp theo ) - Đồng bằng sông Cửu Long còn là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại hoa quả nhiệt đới: xoài, dừa, cam, bưởi,... Chăn nuôi vịt đàn IV. Tình hình phát triển kinh tế : 1. Nông nghiệp : Bài 36. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ( tiếp theo ) - Đồng bằng sông Cửu Long còn là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại hoa quả nhiệt đới: xoài, dừa, cam, bưởi,... - Nghề chăn nuôi vịt cũng được phát triển mạnh. Vịt được nuôi nhiều nhất ở các tỉnh Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Trà Vinh. Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh gì để phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản ? Vùng biển ấm , ngư trường rộng , nhiều hải sản , nhiều sông ngòi , kênh rạch chằng chịt , Bài 36. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ( tiếp theo ) IV. Tình hình phát triển kinh tế : 1. Nông nghiệp : Bài 36. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ( tiếp theo ) Tình hình phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản như thế nào ? Xác định các ngư trường lớn trong vùng ? - Tổng sản lượng thuỷ sản của vùng chiếm hơn 50% của cả nước, tỉnh nuôi nhiều nhất là Kiên Giang, Cà Mau, An Giang. Nghề nuôi trồng thuỷ sản, đặc biệt là nghề nuôi tôm, cá xuất khẩu, đang được phát triển mạnh. Bài 36. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ( tiếp theo ) Tại sao nghề rừng lại giữ vai trò quan trọng , đặc biệt là rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau? Trồng rừng ngập mặn còn bảo vệ môi trường sinh thái , bảo vệ sự đa dạng sinh học , cung cấp nguồn tôm giống tự nhiên và thức ăn cho nuôi thủy sản Vùng rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau cung cấp nguồn tôm giống tự nhiên và thức ăn cho vùng nuôi tôm . - Nghề trồng rừng ( ngập mặn ) có vị trí quan trọng về tự nhiên và kinh tế . IV – Tình hình phát triển kinh tế : 2. Công nghiệp : Dựa vào bảng 36.2 sgk và kiến thức đã học , em hãy cho biết vì sao nghành chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao hơn cả ? Bài 36. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ( tiếp theo ) Ngaønh saûn xuaát Tæ troïng trong cô caáu CN cuûa vuøng (%) Hieän traïng Cheá bieán löông thöïc thöïc phaåm 65 , 0 Chuû yeáu laø xay xaùt luùa gaïo , cheá bieán thuûy saûn ñoâng laïnh , laøm rau quaû hoäp , saûn xuaát ñöôøng maät . Saûn phaåm xuaát khaåu : gaïo , thuûy saûn ñoâng laïnh , hoa quaû . Phaân boá khaép caùc tænh , thaønh phoá trong vuøng . Vaät lieäu xaây döïng 12 ,0 Caùc cô sôû saûn xuaát vaät lieäu xaây döïng phaân boá ôû nhieàu ñòa phöông , lôùn nhaát laø nhaø maùy xi maêng Haø Tieân II . Cô khí noâng nghieäp , moät soá ngaønh CN khaùc 23 , 0 Phaùt trieån cô khí noâng nghieäp . Thaønh phoá Caàn Thô vôùi khu coâng nghieäp Traø Noùc laø trung taâm coâng nghieäp lôùn nhaát . IV – Tình hình phát triển kinh tế : 2. Công nghiệp : Dựa vào bảng 36.2 sgk và kiến thức đã học , em hãy cho biết vì sao nghành chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao hơn cả ? Vì : chiếm 65,0% tỉ trọng công nghiệp của vùng , có sản phẩm nông nghiệp dồi dào , thị trường rộng lớn trong nước & thế giới . Bài 36. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ( tiếp theo ) Quan sát hình 36.2, cho biết các thành phố , thị xã có cơ sở chế biến lương thực thực phẩm ? Các thành phố , thị xã có cơ sở chế biến lương thực thực phẩm . IV – Tình hình phát triển kinh tế : 2. Công nghiệp : - Tỷ trọng sản xuất công nghiệp còn thấp , khoảng 20% GDP toàn vùng (2002). - Công nghiệp chế biến nông sản là ngành phát triển mạnh nhất; phân bố ở nhiều nơi như Cần Thơ, Rạch Giá (Kiên Giang), Cà Mau, Long Xuyên (An Giang), Sóc Trăng, Trà Vinh, Bến Tre, Tiền Giang,... Ngoài ra, còn có công nghiệp cơ khí, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng,... Bài 36. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ( tiếp theo ) IV – Tình hình phát triển kinh tế : 3. Dịch vụ : Bài 36. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ( tiếp theo ) Xuất nhập khẩu gạo Du lịch tâm linh Vận tải thủy Nêu ý nghĩa của vận tải thủy trong sản xuất và đời sống của nhân dân trong vùng này ? Đồng bằng sông Cửu Long có mạng lưới sông , kênh đào dày đặc , chế độ nước tương đối điều hòa có thể giao thông quanh năm và đi đến mọi nơi . + Mạng lưới giao thông đường bộ ở nhiều vùng nông thôn còn kém phát triển , hoạt động vận tải còn hạn chế , nhất là vào mùa mưa , nên giao thông vận tải thủy có vai trò hàng đầu trong gắn kết các địa phương ở đồng bằng với nhau . Ngoài ra , còn có vai trò quan trọng trong giao lưu giữa đồng bằng với các vùng khác và với cả nước ngoài . IV – Tình hình phát triển kinh tế : 3. Dịch vụ : - Bước đầu phát triển như : xuất nhập khẩu , vận tải đường thủy và du lịch . - Du lịch sinh thái phát triển , nhất là du lịch trên sông nước , miệt vườn , biển đảo . Bài 36. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ( tiếp theo ) Bài 36. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ( tiếp theo ) V – Các trung tâm kinh tế : Tp Cần Thơ Thành phố Mỹ Tho Thành phố Long Xuyên Thành phố Cà Mau V – Các trung tâm kinh tế lớn : Các thành phố : Cần Thơ , Mỹ Tho , Long Xuyên , Cà Mau là những trung tâm kinh tế lớn của vùng , trong đó thành phố Cần Thơ là trung tâm kinh tế lớn nhất của ĐBSCL. Bài 36. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ( tiếp theo )
File đính kèm:
- bai_giang_mon_dia_li_lop_9_bai_36_vung_dong_bang_song_cuu_lo.ppt