Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 5, Bài: Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng

ppt 12 trang Đinh Hà 29/09/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 5, Bài: Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 5, Bài: Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 5, Bài: Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng
 MỞ RỘNG VỐN TỪ:
TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
 (SGK / 48) - Tô Hiến Thành là người
 như thế nào ?
 Chính trực
- Hãy tìm một từ ghép để
nói lên đức tính của cậu bé
Chôm trong bài Những hạt
thóc giống ?
 Trung thực Luyện từ và câu:
 MỞ RỘNG VỐN TỪ:
TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
 (SGK / 48) 1. Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa 
với trung thực.
 Em hiểu thế nào là trung thực ?
 Trung thực: ngay thẳng, thật thà
 Em hiểu thế nào là từ cùng nghĩa ?
 Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần 
 giống nhau.
 Em hiểu thế nào là từ trái nghĩa ?
 Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. 1. Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa 
với trung thực.
 Từ cùng nghĩa Từ trái nghĩa
 thẳng thắn, thẳng tính, ngay dối trá, gian dối, gian lận, gian 
 thẳng, ngay thật, chân thật, thật manh, gian ngoan, gian giảo, 
 thà, thành thật, thật lòng, thật gian trá, lừa bịp, lừa dối, bịp 
 tình, thật tâm, bộc trực, chính bợm, lừa đảo, lừa lọc, gian 
 trực, ... ngoan, 2. Đặt câu với một từ cùng nghĩa với trung thực 
hoặc một từ trái nghĩa với trung thực.
 Ví dụ: Bạn Lan rất thật thà.
 Tô Hiến Thành là người chính trực.
 Dối trá là một tính xấu ai cũng xa lánh. 
Trong các câu chuyện cổ tích, Cáo thường là một con 
vật rất gian ngoan. 3. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ 
tự trọng ?
a. Tin vào bản thân mình. tự tin
b. Quyết định lấy công việc của mình. tự quyết
c. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. tự trọng
d. Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác.
 tự cao (tự kiêu)
 Thế nào tự trọng ?
 * Tự trọng là: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của 
 mình. Tìm nghĩa của từng câu thành ngữ, tục ngữ.
a. Thẳng như ruột 1. Lời nói thẳng khó nghe nhưng 
ngựa. giúp ta sửa chữa khuyết điểm.
 b. Giấy rách phải giữ 2. Người có lòng dạ ngay thẳng.
 lấy lề.
 3. Khuyên người ta dù nghèo 
 c. Thuốc đắng giã tật. đói khó khan vẫn phải giữ nề 
 nếp phẩm giá của mình.
 d. Cây ngay không sợ 4. Cho dù đói rách, khổ sở, 
 chết đứng. chúng ta cũng cần phải sống 
 cho trong sạch, lương thiện.
 e. Đói cho sạch, rách 5. Người ngay thẳng, thật thà 
 cho thơm. không sợ bị nói xấu. 4. Có thể dùng những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây để nói về 
tính trung thực hoặc về lòng tự trọng?
a. Thẳng như ruột ngựa. d. Cây ngay không sợ chết đứng.
b. Giấy rách phải giữ lấy lề. e. Đói cho sạch, rách cho thơm.
c. Thuốc đắng giã tật.
 Tính trung thực: Lòng tự trọng:
a. Thẳng như ruột ngựa. b. Giấy rách phải giữ lấy lề.
c. Thuốc đắng giã tật. e. Đói cho sạch, rách cho thơm.
d. Cây ngay không sợ chết đứng. Một số câu thành ngữ nói về lòng tự trọng.
 - Cọp chết để da, người ta chết để tiếng.
 - Danh dự quý hơn tiền bạc.
 - Đói miếng hơn tiếng đời.
 - Được tiếng còn hơn được miếng.
 - Ăn một miếng, tiếng một đời.
 - Áo rách cốt cách người thương.
 - Giữ quần áo lúc mới may, giữ thanh danh lúc còn trẻ.
 - Người chết nết còn. Một số câu thành ngữ nói về lòng trung thực.
- Ăn ngay nói thẳng.
- Ăn ngay nói thật mọi tật mọi lành.
- Đời loạn mới biết tôi trung.
- Mật ngọt chết ruồi tươi , những nơi cay đắng là nơi 
thật thà.
- Của ngang chẳng góp, lời tà chẳng thưa.
- Thật thà ma vật không chết.
- Mất lòng trước, được lòng sau.
- Thật thà là cha quỷ quái.
- Người gian thì sợ người ngay
Người ngay chẳng sợ đường cày cong queo.
- Chớ nghe lời phỉnh tiếng phờ
Thò tay vào lờ mắc kẹt cái hom. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_tuan_5_bai_mo_rong_von_tu_tr.ppt