Bài giảng Hình học Lớp 7 - Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 7 - Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hình học Lớp 7 - Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc

Ta thấy hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O tạo thành góc vuông ta nói hai đường thẳng xx’ và yy’ gọi hai đường thẳng như thế nào và nó có tính chất gì? Bài 2 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? HS thực hiện việc gấp giấy theo hình vẽ hướng dẫn sau: Nhận xét: Các nếp gấp tạo thành mấy góc và các góc đó là góc gì? Trải phẳng tờ giấy ra rồi quan sát các nếp gấp và các góc tạo bởi các nếp gấp đó Bài 2 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? ?2 (Trang 84 – SGK) Tập suy luận Ở hình 4, hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và góc xOy vuông. Khi đó các góc yOx’, x’Oy’, y’Ox cũng đều là những góc vuông. Vì sao? Bài 2 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Quan sát hình vẽ sau: • Trên hình vẽ góc xOy đối đỉnh với góc nào? Góc xOy đối đỉnh với góc x’Oy’ • Có kết luận gì về số đo của góc x’Oy’? • Góc xOy và góc x’Oy ở vị trí ntn với nhau? Tính số đo của góc x’Oy Góc xOy và góc x’Oy là hai góc kề bù nên góc x’Oy = 900 Bài làm Ta có: xOy= 900 Theo tính chất hai góc đối đỉnh: x'Oy'== xOy 900 Theo tính chất hai góc kề bù x'Oy=− 1800 xOy x'Oy = 1800 − 90 0 = 90 0 Bài 2 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Định nghĩa: Hai đường thẳng xx’, yy’cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc. Kí hiệu: xx''⊥ yy Chọn câu đúng trong các câu dưới đây: A. Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau B. Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc Bài 2 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc ?3 (Trang 84 – SGK) Vẽ phác hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau và viết ký hiệu 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc ?3 vẽ phát hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau và viết kí hiệu a’ a ? 4 TH1 Trường hợp điểm O nằm trên đường thẳng a a O a’ TH2 Trường hợp điểm O nằm ngoài đường thẳng a O a a’ Có bao nhiêu đường thẳng đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a ? Tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước. Bài tập 11 - SGK Điền vào chổ trống ( ) trong các phát biểu sau: a. Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng ..Cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông b. Hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau được ký hiệu là aa⊥ ' c. Cho trước một điểm A và một đường thẳng d ..Có một và đường chỉ một thẳng d’ đi qua A và vuông góc với d Bài 2 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 3. Đường trung trực của đoạn thẳng Bài tập: Cho đoạn thẳng AB lấy điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Qua I vẽ đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng AB. Ta nói : đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB ThếĐịnh nào ngh làĩ a:đường SGK trung trực của đoạn thẳng ? Điều kiện để d là d⊥ AB đường trung trực của đoạn Đường thẳng d đi qua trung thẳng AB: điểm của đoạn thẳng AB Cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng Ta dùng thước Êke, thước thẳng để vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB: - Dùng thước xác định trung điểm của đoạn thẳng AB - Dùng thước Êke để vẽ đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng AB tại trung điểm. Bài tập: Trong các hình vẽ sau, hình nào cho thấy đường thẳng ab là trung trực của đoạn thẳng MN? H 1 Câu 1: Đường trung trực của một đoạn thẳng là: A. Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng đó B. Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó C. Đường thẳng cắt đoạn thẳng đó D. Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng đó Câu 2: Đường thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại M. Đường thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng CD khi A. AB ⊥ CD B. AB ⊥ CD và MC = MD C. AB ⊥CD; M ≠ A; M ≠ B D. AB ⊥ CD và MC +MD = CD Bài tập 14: (SGK) Cho đoạn thẳng CD dài 3 cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
File đính kèm:
bai_giang_hinh_hoc_lop_7_bai_2_hai_duong_thang_vuong_goc.ppt